Đất nông nghiệp khác là gì?
Đất nông nghiệp khác là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để trồng trọt; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; ươm tạo cây giống, con giống…(theo Điểm h Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013).
Đất nông nghiệp khác có được chuyển nhượng?
Theo khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất. Vì vậy, đất nông nghiệp khác cũng được chuyển nhượng nếu đáp ứng đầy đủ điều kiệnchuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp khác
Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp như sau:
- Đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) cho thửa đất nông nghiệp chuyển nhượng.
- Thửa đất nông nghiệp chuyển nhượng không thuộc trường hợp bị kê biên để đảm bảo thi hành án/kê biên áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Đất nông nghiệp khác cũng được chuyển nhượng nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Ảnh: Phan Anh |
- Đất không bị tranh chấp.
- Thửa đất nông nghiệp phải còn thời hạn sử dụng.
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho các hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số thì chỉ được chuyển nhượng sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất.
Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp khác
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ xin chuyển nhượng đất nông nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai; hoặc uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Bước 3: Cá nhân, hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
Sau khi hồ sơ hợp lệ, và cá nhân hộ gia đình nộp xong các khoản thuế, lệ phí... cơ quan chức năng sẽ trả kết quả trong 15 ngày làm việc.
Bước 4: Nhận kết quả